TÌM HIỂU BÀN PHÍM LAPTOP

1.Bàn phím laptop là gì?

Bàn phím laptop là thiết bị chính giúp người sử dụng giao tiếp và điều khiển trực tiếp trên hệ thống máy tính. Bàn phím có nhiều ngôn ngữ nên  kiểu dáng và các phím chức năng khác nhau. Thông thường một bàn phím có từ 83 đến 105 phím và được chia bốn nhóm phím: nhóm phím soạn thảo, nhóm phím chức năng, nhóm các phím số và nhóm phím điều khiển màn hình. 


Bàn phím laptop hiện nay có kiểu dáng cơ bản như bàn phím truyền thống nhưng thiết kế tạo hình của các dòng máy khác nhau và các hãng khác nhau nên hình dạng cáp kết nối bàn phím cũng thay đổi. Ngoài ra có một dòng máy bàn phím được gắn đèn led.

2. Nguyên lý hoạt động

Trung tâm xử lý trên bàn phím liên tục kiểm tra trạng thái của ma trận quét (scan matrix) để xác định công tắc tại các tọa độ X, Y đang được đóng hay mở và ghi một mã tương ứng của lệnh phản hồi đó vào bộ đệm bên trong bàn phím. Sau đó mã này sẽ được truyền nối tiếp với nhau tới mạch ghép nối bàn phím trong laptop

Mỗi phím nhấn sẽ được gán cho 1 mã quét (scan code) gồm 1 byte. Nếu 1 phím được nhấp thì bàn phím phát ra 1 mã make code tương ứng tạo ra với mã quét truyền tới mạch ghép nối bàn phím của laptop. 

3. Chức năng của các phím trên bàn phím

Các phím soạn thảo


Phím ký tự: Dùng để nhập các ký tự được ký hiệu trên phím.
Phím dấu: Dùng để nhập dấu, các phím có 2 ký tự được dùng với phím Shift. Ví dụ Shift+s là dấu sắc, Shift+f là dấu huyền…
Phím số: Dùng để nhập các ký tự số, các phím số có 2 ký tự được dùng với phím Shift 

Các phím chức năng 


Là các phím từ F1 đến F12 được dùng để thực hiện các chức năng riêng được quy định trên phím và các chức năng của phím có thể khác nhau tùy theo từng máy khác nhau

Các phím đặc biệt
 

Esc (Escape): Để thoát khỏi một hoạt động đang thực hiện
Tab: Để di chuyển dấu nháy, đẩy chữ sang phải một khoảng rộng theo mình muốn, chuyển sang một cột hoặc Tab khác.
Caps Lock : Bật/tắt chế độ gõ chữ in hoa. 
Enter: Phím dùng để ra lệnh thực hiện một lệnh hay chạy một chương trình đang được chọn.
Space Bar: Phím tạo khoảng cách giữa các ký tự, trong một số trường hợp phím này còn được dùng để đánh dấu vào các ô chọn
Backspace: Lùi dấu nháy chuột sang trái một ký tự và xóa ký tự.
Các phím Shift, Alt (Alternate), Ctrl (Control) là phím tổ hợp chỉ có tác dụng khi nhấn kèm với các phím khác, mỗi chương trình sẽ có quy định riêng cho các phím này. Phím windows: Mở menu Start của Windows và có thể dùng kèm với một số phím khác.
Phím Menu: Có tác dụng giống như nút phải chuột.

Các phím điều khiển màn hình hiển thị


Print Screen(Sys Rq) : Chụp ảnh màn hình đang hiển thị và lưu vào bộ nhớ đệm Clipboard.
Scroll Lock: Bật/tắt chức năng cuộn văn bản hay ngưng hoạt động của một chương trình.
Pause (Break) : Có chức năng tạm dừng một hoạt động, một ứng dụng nào đó đang hoạt động.

Các phím điều khiển trang hiển thị
 

Insert (Ins) : Bật/tắt chế độ viết đè (Overwrite) trong các trình xử lý văn bản.
Delete (Del) : Xóa đối tượng được chọn hoặc xóa ký tự nằm bên phải dấu nháy trong soạn thảo văn bản.
Home: Di chuyển dấu nháy về đầu dòng trong soạn thảo văn bản.
End: Di chuyển dấu nháy về cuối dòng trong soạn thảo văn bản.
Page Up (Pg Up): Để di chuyển màn hình đang làm việc lên một trang trước trong cửa sổ chương trình.
Page Down (Pg Dn): Để di chuyển màn hình đang làm việc xuống một trang sau trong cửa sổ chương trình.

Các phím mũi tên
 

Các phím mũi tên di chuyển dấu nháy trong soạn thảo văn bản hay điều khiển di chuyển trong các trò chơi.
Cụm phím số
 

Num Lock: Bật hay tắt các phím số.
Các phím số và phép tính thông dụng có chức năng giống như máy tính cầm tay. Lưu ý dấu chia là phím /, dấu nhân là phím * và dấu bằng (kết quả) là phím Enter.

Tìm hiểu bàn phím laptop

09/06/2016 - Thủ Thuật
Bàn phím laptop là thiết bị chính giúp người sử dụng giao tiếp và điều khiển trực tiếp trên hệ thống máy tính.Để biết nhiều thông tin hơn về bàn phím laptop hãy cùng tìm hiểu bài viết của SUACHUALAPTOP24h.
TÌM HIỂU BÀN PHÍM LAPTOP

1.Bàn phím laptop là gì?

Bàn phím laptop là thiết bị chính giúp người sử dụng giao tiếp và điều khiển trực tiếp trên hệ thống máy tính. Bàn phím có nhiều ngôn ngữ nên  kiểu dáng và các phím chức năng khác nhau. Thông thường một bàn phím có từ 83 đến 105 phím và được chia bốn nhóm phím: nhóm phím soạn thảo, nhóm phím chức năng, nhóm các phím số và nhóm phím điều khiển màn hình. 


Bàn phím laptop hiện nay có kiểu dáng cơ bản như bàn phím truyền thống nhưng thiết kế tạo hình của các dòng máy khác nhau và các hãng khác nhau nên hình dạng cáp kết nối bàn phím cũng thay đổi. Ngoài ra có một dòng máy bàn phím được gắn đèn led.

2. Nguyên lý hoạt động

Trung tâm xử lý trên bàn phím liên tục kiểm tra trạng thái của ma trận quét (scan matrix) để xác định công tắc tại các tọa độ X, Y đang được đóng hay mở và ghi một mã tương ứng của lệnh phản hồi đó vào bộ đệm bên trong bàn phím. Sau đó mã này sẽ được truyền nối tiếp với nhau tới mạch ghép nối bàn phím trong laptop

Mỗi phím nhấn sẽ được gán cho 1 mã quét (scan code) gồm 1 byte. Nếu 1 phím được nhấp thì bàn phím phát ra 1 mã make code tương ứng tạo ra với mã quét truyền tới mạch ghép nối bàn phím của laptop. 

3. Chức năng của các phím trên bàn phím

Các phím soạn thảo


Phím ký tự: Dùng để nhập các ký tự được ký hiệu trên phím.
Phím dấu: Dùng để nhập dấu, các phím có 2 ký tự được dùng với phím Shift. Ví dụ Shift+s là dấu sắc, Shift+f là dấu huyền…
Phím số: Dùng để nhập các ký tự số, các phím số có 2 ký tự được dùng với phím Shift 

Các phím chức năng 


Là các phím từ F1 đến F12 được dùng để thực hiện các chức năng riêng được quy định trên phím và các chức năng của phím có thể khác nhau tùy theo từng máy khác nhau

Các phím đặc biệt
 

Esc (Escape): Để thoát khỏi một hoạt động đang thực hiện
Tab: Để di chuyển dấu nháy, đẩy chữ sang phải một khoảng rộng theo mình muốn, chuyển sang một cột hoặc Tab khác.
Caps Lock : Bật/tắt chế độ gõ chữ in hoa. 
Enter: Phím dùng để ra lệnh thực hiện một lệnh hay chạy một chương trình đang được chọn.
Space Bar: Phím tạo khoảng cách giữa các ký tự, trong một số trường hợp phím này còn được dùng để đánh dấu vào các ô chọn
Backspace: Lùi dấu nháy chuột sang trái một ký tự và xóa ký tự.
Các phím Shift, Alt (Alternate), Ctrl (Control) là phím tổ hợp chỉ có tác dụng khi nhấn kèm với các phím khác, mỗi chương trình sẽ có quy định riêng cho các phím này. Phím windows: Mở menu Start của Windows và có thể dùng kèm với một số phím khác.
Phím Menu: Có tác dụng giống như nút phải chuột.

Các phím điều khiển màn hình hiển thị


Print Screen(Sys Rq) : Chụp ảnh màn hình đang hiển thị và lưu vào bộ nhớ đệm Clipboard.
Scroll Lock: Bật/tắt chức năng cuộn văn bản hay ngưng hoạt động của một chương trình.
Pause (Break) : Có chức năng tạm dừng một hoạt động, một ứng dụng nào đó đang hoạt động.

Các phím điều khiển trang hiển thị
 

Insert (Ins) : Bật/tắt chế độ viết đè (Overwrite) trong các trình xử lý văn bản.
Delete (Del) : Xóa đối tượng được chọn hoặc xóa ký tự nằm bên phải dấu nháy trong soạn thảo văn bản.
Home: Di chuyển dấu nháy về đầu dòng trong soạn thảo văn bản.
End: Di chuyển dấu nháy về cuối dòng trong soạn thảo văn bản.
Page Up (Pg Up): Để di chuyển màn hình đang làm việc lên một trang trước trong cửa sổ chương trình.
Page Down (Pg Dn): Để di chuyển màn hình đang làm việc xuống một trang sau trong cửa sổ chương trình.

Các phím mũi tên
 

Các phím mũi tên di chuyển dấu nháy trong soạn thảo văn bản hay điều khiển di chuyển trong các trò chơi.
Cụm phím số
 

Num Lock: Bật hay tắt các phím số.
Các phím số và phép tính thông dụng có chức năng giống như máy tính cầm tay. Lưu ý dấu chia là phím /, dấu nhân là phím * và dấu bằng (kết quả) là phím Enter.

Đánh giá - Bình luận
Nhấn vào đây để đánh giá
X
Đặt lịch hẹn sửa chữa
Hãy đặt lịch trước để chúng tôi phục vụ bạn tốt hơn
Liên hệ tổng đài 1800 6024 - Hoặc 085 245 3366 để được đặt lịch.
X
Tra cứu bảo hành
Dễ dàng theo dõi tình trạng bảo hành máy của bạn
Tra cứu thông tin bảo hành

Nhập thông tin bảo hành

Đặt lịch

0.28497 sec| 2494.586 kb