Cách sử dụng hàm tính trung bình có điều kiện trong Excel

29/11/2022 - Office
Hàm tính trung bình có điều kiện trong Excel rất hữu ích khi bạn cần tính giá trị trung bình của các ô theo điều kiện nào đó. Sửa chữa laptop 24h sẽ hướng dẫn bạn công thức tính trung bình có điều kiện trong Excel đơn giản, dễ hiểu nhất.

 Hướng dẫn tính trung bình có điều kiện trong Excel bằng hàm

Hướng dẫn tính trung bình có điều kiện trong Excel bằng hàm

Để tính trung bình cộng trong Excel, chúng ta sử dụng hàm AVERAGE quen thuộc. Thế nhưng trong quá trình tính toán, người dùng muốn bổ sung điều kiện thì sẽ cần sử dụng đến hàm AVERAGEIF hoặc AVERAGEIFS.

1. Tính trung bình có điều kiện trong Excel bằng hàm AVERAGEIF

Hàm AVERAGEIF là sẽ tính trung bình cộng với những dữ liệu nằm trong điều kiện có sẵn do người dùng thiết lập.

Cú pháp của hàm AVERAGEIF

=AVERAGEIF(range, criteria, [average_range]).

Ý nghĩa của hàm AVERAGEIF

  • Range (Bắt buộc): Phạm vi các ô cần tính giá trị trung bình, bao gồm cả số hoặc chữ.
  • Criteria (Bắt buộc): Điều kiện để lấy giá trị tính trung bình.
  • Average_range (Tùy chọn): Vùng dữ liệu được chọn để sử dụng hàm AVERAGEIF.

Trong trường bạn không nhập dữ liệu average_range vào công thức thì Excel mặc định sẽ chọn toàn bộ dữ liệu trong phạm vi được quy định.

Một số lưu ý khi sử dụng hàm AVERAGEIF:

  • Những ô trong vùng dữ liệu có chứa TRUE hoặc FALSE sẽ bị bỏ qua.
  • Khi ô trong vùng dữ liệu trung bình là một ô trống, hàm AVERAGEIF sẽ bỏ qua nó.
  • Nếu vùng dữ liệu average_rangegiá trị trống hoặc dạng văn bản, hàm AVERAGEIF sẽ trả về giá trị lỗi #DIV0!
  • Nếu một ô trong vùng điều kiện Criteria là ô trống, hàm AVERAGEIF sẽ xem ô đó như giá trị 0.
  • Nếu không có ô nào trong vùng dữ liệu đáp ứng các điều kiện, AVERAGEIF sẽ trả về giá trị lỗi #DIV/0!

Lưu ý: Tùy phiên bản Excel và hệ điều hành, bạn thay dấu phẩy “,” thành dấu chấm phẩy “;” để hàm hoạt động.

Xem thêm: Cách tính trung bình trong Google Sheet với hàm AVERAGE

Ví dụ minh họa hàm AVERAGEIF

Ví dụ 1: Tính trung bình với "điều kiện lớn hơn"

Sử dụng hàm AVERAGEIF tính tiền lương trung bình của nhân viên có số Tiền Lương lớn hơn 5.000.000 VNĐ, bạn thực hiện như sau:

Tại ô tính trung bình, nhập công thức =AVERAGEIF(D2:D7;">5.000.000").

Giải thích:

  • D2:D7: Là vùng chứa dữ liệu để tính trung bình.
  • ">5.000.000": Là điều kiện lựa chọn giá trị để tính trung bình.

Nhập hàm tại ô tính trung bình

Nhập hàm tại ô tính trung bình

Sau đó nhấn Enter để hiển thị kết quả.

Kết quả hiển thị trên màn hình

Kết quả hiển thị trên màn hình

Như vậy, tiền lương trung bình của nhân viên có tiền lương trên 5.000.000 VNĐ là 7.500.000 VNĐ. Nếu muốn tính trung bình với điều kiện bé hơn, bạn thực hiện tương tự, chỉ thay dấu lớn hơn “>” bằng dấu bé hơn “<”.

Xem thêm: Cách sử dụng hàm IFERROR kết hợp VLOOKUP cực đơn giản 

Ví dụ 2: Tính trung bình với điều kiện "khác một yếu tố".

Giả sử bạn cần tính tiền lương trung bình của nhân viên không có chữ Lê trong tên. Sử dụng hàm AVERAGEIF để tính như sau:

Nhập công thức =AVERAGEIF(D2:D7;"<> Lê") tại ô tính trung bình.

Ý nghĩa hàm:

  • D2:D7: Là vùng chứa dữ liệu để tính trung bình.
  • "<> Lê": Là điều kiện của đề bài đưa ra nhân viên không có chữ Lê trong tên.

Nhập hàm tại ô tính trung bình

Nhập hàm tại ô tính trung bình

Sau đó nhấn Enter để hiển thị kết quả hàm trả về.

Kết quả hiển thị trên màn hình

Kết quả hiển thị trên màn hình

Với kết quả trên thì tiền lương trung bình của nhân viên không có chữ Lê trong tên là 4.333.333,33 VNĐ.

Ví dụ 3: Tính trung bình với điều kiện bằng chữ

Cách dùng hàm AVERAGEIF để tính tiền Lương trung bình của nhân viên giới tính Nữ:

Tại ô tính trung bình, nhập công thức =AVERAGEIF(C2:C7;"Nữ";D2:D7).

Ý nghĩa hàm:

  • C2:C7: Vùng chứa dữ liệu để tính trung bình.
  • "Nữ": Là điều kiện lựa chọn giá trị tính trung bình (tính tiền lương của nhân viên nữ).
  • D2:D7: Là vùng chứa dữ liệu số để sử dụng hàm Averageif.

Nhập hàm tại ô tính trung bình

Nhập hàm tại ô tính trung bình

Nhấn Enter để nhận kết quả hàm.

Kết quả hiển thị trên màn hình

Kết quả hiển thị trên màn hình

Như vậy, tiền lương trung bình của nhân viên nữ là 5.000.000 VNĐ.

Xem thêm: Cách đánh số thứ tự trừ ô trống trong Excel cực nhanh

2. Tính trung bình có nhiều điều kiện trong Excel

Hàm AVERAGEIFS được sử dụng khi bạn cần tính giá trị trung bình kết hợp nhiều điều kiện trong Excel.

Cú pháp hàm AVERAGEIFS:

=AVERAGEIFS(average_range,criteria_range1,criteria1,criteria_range2,criteria2,…)

Ý nghĩa hàm AVERAGEIFS: 

  • average_range: vùng giá trị để tính trung bình
  • criteria_range: vùng chứa điều kiện
  • criteria: điều kiện lựa chọn giá trị tính trung bình

Ví dụ minh họa hàm AVERAGEIFS

Tính số lượng cam bán trung bình từ ngày 05/05/2022 đến ngày 20/05/2022.

Bước 1: Tại ô tính trung bình, nhập công thức:

  =AVERAGEIFS(C2:C11,A2:A11,”Cam”,B2:B11,”>=”&F3,B2:B11,”<=”&F4)

Giải thích:

  • C2:C11: vùng tính giá trị trung bình, chính là cột số lượng;
  • A2:A11: vùng điều kiện thứ 1, chính là cột mã hàng;
  • ”Cam”: điều kiện thứ 1, tên mặt hàng cần tính trung bình;
  • B2:B11: vùng điều kiện thứ 2, chính là ngày bán;
  • ”>=”&F3: điều kiện thứ 2, lớn hơn hoặc bằng ngày tại ô F3, tương đương với từ ngày;
  • B2:B11: vùng điều kiện thứ 2, chính là ngày bán. Do điều kiện thứ 3 là ngày nên vùng điều kiện được lặp lại. Trong công thức, mỗi 1 điều kiện tương ứng 1 vùng điều kiện;
  • ”<=”&F4: điều kiện thứ 3, nhỏ hơn hoặc bằng ngày tại ô F4, tương đương với đến ngày;

Nhập hàm tại ô tính trung bình

Nhập hàm tại ô tính trung bình

Sau đó chọn Enter để hiển thị kết quả hàm trả về.

Kết quả hiển thị trên màn hình

Kết quả hiển thị trên màn hình

Với kết quả trên thì số cam bán trung bình từ ngày 05/05/2022 đến ngày 20/05/2022 của cửa hàng là 28,3333 quả.

Trên đây là một số cách sử dụng hàm tính trung bình có điều kiện trong Excel dễ hiểu nhất. Hy vọng bài viết hữu ích với bạn. Đừng quên theo dõi Sửa chữa Laptop 24h để cập nhật thêm nhiều thủ thuật hay nhé!


Đánh giá - Bình luận
Nhấn vào đây để đánh giá
X
Đặt lịch hẹn sửa chữa
Hãy đặt lịch trước để chúng tôi phục vụ bạn tốt hơn
Liên hệ tổng đài 1800 6024 - Hoặc 085 245 3366 để được đặt lịch.
X
Tra cứu bảo hành
Dễ dàng theo dõi tình trạng bảo hành máy của bạn
Tra cứu thông tin bảo hành

Nhập thông tin bảo hành

Đặt lịch

1.05670 sec| 2571.938 kb